Tôi lạc đường tiếng trung nói như thế nào

 

Khi đến một địa điểm hay đất nước xa lạ việc bạn bị lạc đường là một chuyện rất dễ gặp phải. Hôm nay cùng SOFL học câu nói tiếng trung tôi lạc đường rồi và các cách hỏi đường trong tiếng trung nhé.

Tôi lạc đường tiếng trung là gì

Trong tiếng trung Tôi lạc đường rồi là 我迷路了  /Wǒ mílùle/ và tất nhiên nó thể hiện nội dung là bạn đang bị lạc đường mất rồi

Các cách hỏi thăm đường trong tiếng trung

Trình độ cơ bản / 初级(chūjí)

A: 你好!能 送 我 去 RBT 餐厅 吗?
     /Nĭhăo! Néng sòng wŏ qù RBT cāntīng ma?/
     Xin chào! Bạn có thể đưa tôi đến nhà hàng RBT?
B: 恩,大概 十五 分钟 就 到 了。
     /En, dàgài shíwŭ fēnzhōng jiù dào le./
     OK. Chúng ta sẽ tới đó trong khoảng mười lăm phút.

Trình độ trung cấp / 中级(zhōngjí)

A: 请 问 RBT 餐厅 在 这 条 街上 吗?
     /Qĭng wèn RBT cāntīng zài zhè tiáo jiēshàng ma?/
     Xin lỗi; nhà hàng RBT trên con phố này?
C: RBT 餐厅没在这条街上,但离这里也不远了。
     /RBT cāntīng méi zài zhè tiáo jiē shàng, dàn lí zhèlĭ yě bù yuăn le./
     Nhà hàng RBT không ở trên đường này, nhưng cách đây không xa.
A: 那您能告诉我怎么去吗?
     /Nà nín néng gàosu wŏ zěnme qù ma?/
     Bạn có thể cho tôi biết làm thế nào tôi có thể đến đó?
C: 往前走五十米有一个路口,然后左转弯就快到了。
     /Wăng qián zŏu wŭshí mĭ yŏu yí gè lùkŏu, rán hòu zuŏ zhuănwān jiù kuài dào le./
     Đi thẳng khoảng năm mươi mét và có một ngã tư. Rẽ trái ở đây và bạn sẽ gần như ở đó.

Cấp độ nâng cao / 高级(gāojí)

A: 打扰 一下, 请 问 RBT 餐厅 离 这里 还 有 多 远?
     /Dárăo yí xià, qĭng wèn RBT cāntīng lí zhèlĭ hái yŏu duō yuăn?/
     Xin lỗi, bạn có thể cho tôi biết nhà hàng RBT cách đây bao xa không?
D: 你 还 需要 走 两 个 街口,大概 二十 分钟 能 到。
     /Nĭ hái xūyào zŏu liăng gè jiēkŏu, dàgài èrshí fēnzhōng néng dào./
     Bạn phải đi bộ hai ngã tư và bạn sẽ mất khoảng hai mươi phút.
A: 这 条 街上 没有 出租车, 是 吗?
     /Zhè tiáo jiēshàng méiyŏu chūzūchē, shì ma?/
     Không có taxi trên đường này, phải không?
D: 是的。你必须 走 过去。这 条 街 上 不 允许 车辆 行驶。
     /Shì de. Nĭ bìxū zŏu guòqù. Zhè tiáo jiē shàng bù yúnxŭ chēliàng xíngshĭ./
     Vâng, bạn phải đi bộ đến đó. Taxi không được phép trên đường này.
A: 有 其它 办法 过去 吗?
     /Yŏu qítā bànfă guòqù ma?/
     Có cách nào khác tôi có thể đến đó không?
D: 你可以 走 回 东 大街 然后 打车 过去。
     /Nĭ kéyĭ zŏu huí dōng dàjiē ránhòu dăchē guòqù./
     Bạn có thể đi bộ trở lại Phố Đông và đi taxi.

*** Bắt đầu học tiếng trung với SOFL

Cách sử dụng 用法(yòngfă) 

打扰(dărăo) là một động từ và được sử dụng rộng rãi ở Trung Quốc.

Nó có thể được sử dụng như để thể hiện sự lịch sự khi bạn cần người khác giúp đỡ và thuật ngữ này có nghĩa là tôi rất tiếc vì đã làm phiền bạn.

Ví dụ:
Duìbuqĭ dárăo yí xià, qĭng wèn chēzhàn zěnme zŏu?
对不起 打扰 一 下,请 问 车站 怎么 走?
Tôi xin lỗi vì đã làm phiền bạn, nhưng bạn có thể chỉ cho tôi đường đến nhà ga không?

Nó có thể được sử dụng như một động từ chuyển tiếp với ý nghĩa của nhiễu loạn.

Ví dụ:
Tā lăo shì dárăo wŏ.
他 老 是 打扰 我。
Anh ấy liên tục làm phiền tôi.

Trên đây là đoạn hội thoại tiếng Trung thực hành chủ đề tìm đường, bên cạnh đó là cách sử dụng động từ 打扰(dărăo). Hy vọng qua bài viết này các bạn không chỉ giao tiếp thành thạo hơn mà còn biết cách sử dụng 打扰(dărăo) trong tiếng Trung. Chúc bạn học tiếng Trung vui vẻ nhé!

*** Xem thêm:

Trung tâm tiếng Trung SOFL

Trung tâm tiếng Trung SOFL chuyên cung cấp dịch vụ đào tạo tiếng Trung sồ 1 tại Việt Nam với các khóa học: -Đào tạo tiếng Trung cho người mới bắt đầu - Luyện thi năng lực tiếng Trung HSK/HSKK - Đào tạo tiếng Trung Doanh nghiệp - Tư vấn tuyển sinh du học Trung Quốc Trung tâm SOFL CAM KẾT: - Đỗ HSK/HSKK - MIỄN PHÍ học lại nếu chưa đạt trình độ Địa chỉ: Số 6 - 250 Nguyễn Xiển - Thanh Xuân - Hà Nội Hotline tư vấn: 1900986845

Đăng nhận xét

Mới hơn Cũ hơn