Thành ngữ tiếng Trung là tinh túy, kết tinh những kiến thức của người Trung Quốc thời xưa. Nó diễn tả về tất cả các khía cạnh của cuộc sống hàng ngày như học tập (thành ngữ về học tập, giáo dục), cuộc sống (thành ngữ nói về cuộc sống thường ngày), tình yêu (thành ngữ về chủ đề tình yêu),... Sau đây là chia sẻ từ SOFL về 5 câu thành ngữ nói về CUỘC SỐNG thâm thúy, mang ý nghĩa sâu sắc
1. Hư tâm trúc hữu đê đầu diệp
虚心竹有低头叶
/ Xūxīn zhú yǒu dītóu yè /
Giải nghĩa: Khiêm tốn trúc có lá cúi đầu (Con người nên khiêm tốn như cây trúc không kiêu ngạo tự cao mà khiêm cung có lễ)
2. Nhân vô hoành tài bất phú, mã vô dạ thảo bất phì
人无横财不富,马无夜草不肥
/ Rén wú hèngcái bùfù, mǎ wú yè cǎo bùféi /
Giải nghĩa: Người không có kế hoạch làm việc, kiếm tiền sẽ không giàu sang giống như ngựa không ăn cỏ đêm sẽ không béo tốt (làm việc gì cũng phải có kế hoạch rõ ràng)
3. Phong niên mạc vong khiểm niên khổ, bão thì mạc vong cơ thì nan
丰年莫忘歉年苦,饱时莫忘饥时难
/ fēngnián mò wàng qiàn nián kǔ, bǎo shí mò wàng jī shínán /
Giải nghĩa: Năm được mùa đừng quên năm mất mùa khổ, khi no đủ đừng quên lúc đói kém, khó khăn (lúc giầu có, thành đạt không nên quên đi quá khứ khó khăn)
4. Hung hữu thành trúc
胸有成竹
/ xiōng yǒu chéng zhú /
Giải nghĩa: Họa sỹ thời Tống Trung Quốc trước khi vẽ cây trúc đã phác thảo sẵn trong đầu (Muốn làm việc gì trước tiên phải có kế hoạch rõ ràng)
5. Ẩm thủy tư nguyên, duyên mộc tư bổn
饮水思源,缘木思本
/ yínshuǐ sīyuán, yuánmù sīběn /
Giải nghĩa: Làm người phải nhớ nguồn gốc, nhớ ai đã giúp đỡ mình (Uống nước nhớ nguồn, ăn quả nhớ kẻ trồng cây)